Characters remaining: 500/500
Translation

e lệ

Academic
Friendly

Từ "e lệ" trong tiếng Việt được dùng để miêu tả trạng thái tâm lý hoặc dáng điệu của một người, thường phụ nữ, khi họ cảm thấy rụt rè, thẹn thùng trong những tình huống giao tiếp, đặc biệt khi tiếp xúc với đám đông hoặc với nam giới. "E lệ" thường đi kèm với những hành động như cúi đầu, không dám nhìn thẳng, hoặc dáng vẻ nhút nhát.

Định nghĩa
  • E lệ: Tính từ dùng để miêu tả sự rụt rè, thẹn thùng, thường thấyphụ nữ, trong những tình huống xã hội hoặc khi gặp gỡ người khác.
dụ sử dụng
  1. Cách sử dụng cơ bản:

    • " ấy rất e lệ khi gặp người lạ."
    • "Bạn gái của tôi một vẻ đẹp e lệ, khiến tôi cảm thấy muốn bảo vệ."
  2. Cách sử dụng nâng cao:

    • "Trong buổi tiệc, những gái e lệ thường đứngmột góc không dám tham gia trò chuyện."
    • "Nụ cười e lệ của ấy khiến trái tim tôi rung động."
Biến thể của từ
  • "E lệ" thường không nhiều biến thể trong ngữ nghĩa, nhưng có thể kết hợp với các từ khác để tạo ra các cụm từ như:
    • "Vẻ e lệ"
    • "Tính e lệ"
Từ gần giống
  • Nhút nhát: Thể hiện sự thiếu tự tin, ngần ngại, có thể áp dụng cho cả nam nữ.
    • dụ: "Cậu ấy rất nhút nhát khi phải phát biểu trước đám đông."
Từ đồng nghĩa
  • Thẹn thùng: Cảm giác bối rối, không thoải mái khitrước mặt người khác.
    • dụ: " ấy thẹn thùng khi được khen ngợi."
Liên quan
  • Duyên dáng: Thường đi kèm với vẻ e lệ, nhưng mang ý nghĩa tích cực hơn, chỉ sự duyên dáng cuốn hút.
  • Ngại ngùng: Tương tự "e lệ", nhưng có thể không chỉ áp dụng cho phụ nữ còn cho cả nam giới.
Chú ý
  • "E lệ" thường chỉ dành cho phụ nữ, trong khi "nhút nhát" có thể dùng cho cả nam nữ.
  • Sử dụng từ "e lệ" trong văn viết có thể tạo ra một hình ảnh tinh tế nhẹ nhàng về nhân vật, thường thấy trong văn học hoặc thơ ca.
  1. t. Rụt rè ý thẹn (nói về phụ nữ) khi tiếp xúc với đám đông hoặc với nam giới. Dáng điệu khép nép, e lệ.

Comments and discussion on the word "e lệ"